Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương gan, mật được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương gan, mật được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn thương |
Tỷ lệ |
VII. |
Tổn thương gan, mật |
|
1. |
Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt |
5-9 |
2. |
Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương |
|
2.1. |
Khâu vết thương gan |
31 |
2.2. |
Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan |
31-35 |
2.3. |
Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan |
36 - 40 |
3. |
Cắt bỏ gan |
|
3.1. |
Cắt bỏ một phần thùy gan phải hoặc phân thùy IV |
41-45 |
3.2. |
Cắt bỏ gan trái hoặc một nửa gan phải |
56 |
3.3. |
Cắt nhiều hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan |
61 - 65 |
4. |
Dị vật nằm trong nhu mô gan |
|
4.1. |
Chưa gây tai biến |
16-20 |
4.2. |
Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác |
31 -35 |
5. |
Tổn thương túi mật phải cắt bỏ túi mật |
31 |
6. |
Mổ xử lý ống mật chủ |
|
6.1. |
Kết quả tốt |
31-35 |
6.2. |
Kết quả không tốt |
41 -45 |
6.3. |
Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật |
61 |
7. |
Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non |
61 |
8. |
Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật |
71 -73 |
Phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật